Thứ Năm, 18 tháng 2, 2021

 NĂM ÂM LỊCH NÓI CHUYỆN THIÊN CAN, ĐỊA CHI

Trời có mười thiên can : Giáp甲,Ất乙,Bính丙,Đinh丁,Mậu戊,Kỷ己,Canh庚, Tân辛,Nhâm壬,Quý癸

Đất có mười hai địa chi : Tý子,Sửu丑,Dần寅, Mão卯,Thìn辰,Tỵ巳,Ngọ午,Mùi未,Thân申,Dậu酉,Tuất戌,Hợi亥

Năm có số cuối là số 1 thuộc về Thiên can Tân; số 2 Nhâm ; số 3 Quý ; số 4 Giáp ; số 5 Ất ; số 6 Bính ; số 7 Đinh ; số 8 Mậu ; số 9 Kỷ ; số 0 Canh.

Năm có số cuối là số chẵn từ 0 đến 8 thuộc về 6 địa chi : Tý , Dần , Thìn , Ngọ , Thân , Tuất

Năm có số cuối là số lẻ từ 1 đến 9 thuộc về 6 địa chi : Sửu , Mão , Tỵ , Mùi , Dậu , Hợi

Năm thiên can thuộc nhóm có số cuối của năm là số chẵn ứng với sáu địa chi thuộc nhóm có số cuối của năm là số chẵn .

Năm thiên can thuộc nhóm có số cuối của năm là số lẻ ứng với sáu địa chi thuộc nhóm có số cuối của năm là số lẻ . Các thiên can địa chi chung nhóm luân phiên nhau . Do đó không có chuyện năm Tân Tý hoặc năm Nhâm Sửu . Thiên can địa chi nhóm này không có quyền đi lạc sang thiên can địa chi nhóm kia./.


(Bài viết của Anh Trịnh Hữu Lượng - thành viên của 
CHIẾT TỰ CHỮ HÁN
Nhóm Từ Hán Việt
 )

 Thư pháp Tân Sửu 2021